Kiến thức về cụm động từ
A. taking up – take up (prv): bắt đầu một thói quen mới; thảo luận cái gì
B. taking on – take on (prv): thuê, mướn, tuyển ai đó; đảm nhiệm một trách nhiệm gì
C. putting on – put on (prv): mặc, mang (quần áo); biểu diễn
D. putting up – put up (prv): dựng lên, cho ai ở nhờ
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Hiện tại, chúng tôi không thuê thêm bất kỳ nhân viên mới nào do khủng hoảng tài chính hiện nay.
*Note:
+ because of + N/V-ing: bởi vì
+ financial /fəˈnænʃl/ (a): thuộc về tài chính
+ crisis /ˈkraɪsɪs/ (n): sự khủng hoảng